Biển số xe các nước Châu Âu 2022
Biển số xe các nước châu âu như thế nào? Trên thực tế mỗi quốc gia có cách quản lý các phương tiện giao thông theo biển số xe khác nhau. Cùng Unitools...
Biển số xe các nước châu âu như thế nào? Trên thực tế mỗi quốc gia có cách quản lý các phương tiện giao thông theo biển số xe khác nhau. Cùng Unitools tìm hiểu một số ký hiệu biển số xe ô tô; mô tô của tổ chức cá nhân nước ngoài.
Contents
Biển số xe các nước Châu Âu
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
STT | Tên nước | Kí hiệu | STT | Tên nước | Kí hiệu |
1 | ÁO | 001 – 005 | 20 | BÊ LA RÚT | 096 – 100 |
2 | AN BA NI | 006 – 010 | 21 | BÔ LI VI A | 101 – 105 |
3 | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 – 015 | 22 | BÊ NANH | 106 – 110 |
4 | AI CẬP | 016 – 020 | 23 | BRU NÂY | 111 – 115 |
5 | A ZEC BAI ZAN | 021 – 025 | 24 | BU RUN ĐI | 116 – 120 |
6 | ẤN ĐỘ | 026 – 030 | 25 | CU BA | 121 – 125 |
7 | ĂNG GÔ LA | 031 – 035 | 26 | CỐT ĐI VOA | 126 – 130 |
8 | AP GA NI XTAN | 036 – 040 | 27 | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 – 135 |
9 | AN GIÊ RI | 041 – 045 | 28 | CÔNG GÔ (DA-l-A) | 136 – 140 |
10 | AC HEN TI NA | 046 – 050 | 29 | CHI LÊ | 141 – 145 |
11 | ÁC MÊ NI A | 051 – 055 | 30 | CÔ LÔM BI A | 146 – 150 |
12 | AI XƠ LEN | 056 – 060 | 31 | CA MƠ RUN | 151 – 155 |
13 | BỈ | 061 – 065 | 32 | CA NA ĐA | 156 – 160 |
14 | BA LAN | 066 – 070 | 33 | CÔ OÉT | 161 – 165 |
15 | BỒ ĐÀO NHA | 071 – 075 | 34 | CAM PU CHIA | 166 – 170 |
16 | BUN GA RI | 076 – 080 | 35 | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 – 175 |
17 | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 – 085 | 36 | CA TA | 176 – 180 |
18 | BRA XIN | 086 – 090 | 37 | CÁP VE | 181 – 185 |
19 | BĂNG LA ĐÉT | 091 – 095 | 38 | CỐT XTA RI CA | 186 – 190 |
Bạn đang xem bài viết: Biển số xe các nước Châu Âu |
Cách quản lý biển số xe của các quốc gia trên thế giới
Ở Nhật Bản.
Việc phân biệt các loại xe ô tô bằng biển số khá đơn giản và dựa trên màu sắc riêng.
Đối với xe cá nhân (không được phép kinh doanh), có dung tích xi lanh nhỏ hơn 999cc sẽ được cấp biển màu vàng và chữ đen; Lớn hơn 1.000cc dùng biển nền màu trắng, chữ xanh đen.
Đối với tất cả các loại xe kinh doanh, có dung tích xi lanh nhỏ hơn 999cc (xe này rất hiếm gặp), biển số sẽ có màu đen, chữ vàng; Lớn hơn 1.000cc dùng biển nền xanh và chữ trắng.
Còn ở Thái Lan:
Thái Lan là Quốc gia có những 10 loại biển số xe
Xe cá nhân có biển chữ đen nền trắng. Xe taxi liên tỉnh có biển màu vàng, chữ đỏ; Xe taxi bình thường nền vàng, chữ đen; Xe taxi ba bánh (còn gọi là tuk-tuk) nền vàng, chữ xanh lá cây.
Xe tải mini (thường gọi là Subaru theo tiếng địa phương) có biển số nền vàng, chữ xanh da trời;
Xe cho thuê, xe du lịch, doanh nghiệp nền màu xanh ngọc, chữ trắng;
Xe tải tư nhân biển trắng, chữ xanh da trời; Xe kéo nông nghiệp biển màu cam, chữ đen…
Ở Ấn Độ
Theo đó, biển số nền trắng với chữ đen sẽ là những chiếc xe cá nhân. Những xe có biển số này không được sử dụng cho mục đích thương mại.
Các xe mang biển số màu vàng, chữ đen sẽ phục vụ cho mục đích thương mại. Những loại phương tiện này có thể được sử dụng để chở hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa.
Xe có biển số màu đen với chữ màu vàng thuộc về xe thương mại có sẵn cho thuê để tự lái. Để lái những chiếc xe này, tài xế không cần giấy phép lái xe thương mại.
Hi vọng bài viết: “Biển số xe các nước Châu Âu” mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.