Bảng xếp hạng độ cứng của kim loại mới nhất 2023
Bảng xếp hạng độ cứng của kim loại sử dụng để đánh giá tính chất vật lý của các kim loại trong các ứng dụng khác nhau. Bảng xếp hạng độ cứng...
Bảng xếp hạng độ cứng của kim loại hay còn gọi là thứ tự độ cứng của kim loại. Sử dụng để đánh giá tính chất vật lý của các kim loại trong các ứng dụng khác nhau.
Bảng xếp hạng độ cứng của kim loại
Khái niệm
Bảng xếp hạng độ cứng kim loại hay được hiểu là thứ tự độ cứng của kim loại. Là danh sách các kim loại được sắp xếp theo thứ tự độ cứng từ mềm nhất đến cứng nhất. Các bảng xếp hạng độ cứng này thường được xác định; bằng cách sử dụng thang đo độ cứng Mohs. Một thang đo chuẩn được sử dụng rộng rãi trong khoa học vật liệu.
Trên thang đo Mohs; các vật liệu được xếp từ 1 đến 10 theo thứ tự độ cứng tăng dần. Độ cứng của các kim loại; được đo bằng cách sử dụng một dụng cụ cứng. (ví dụ như một kim cương). Để cọ xát lên bề mặt của vật liệu và đánh giá mức độ cọ xát. Sau đó, vật liệu được so sánh với bảng mẫu; để xác định độ cứng của nó trên thang đo Mohs.
Ứng dụng
Thứ tự độ cứng của kim loại được sử dụng để đánh giá tính chất vật lý; của các kim loại trong các ứng dụng khác nhau.
Độ cứng của một kim loại cho biết khả năng chịu được sự cọ xát. Và va chạm mà không bị biến dạng hay trầy xước. Nó cũng có thể cho biết khả năng chịu được áp lực; và sự biến dạng của kim loại trong điều kiện tương tự.
Thông tin này có thể được sử dụng để chọn vật liệu phù hợp. Để sản xuất các sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn như các bộ phận máy móc; công cụ cắt, dụng cụ đo lường, vật liệu xây dựng…
Bảng xếp hạng độ cứng kim loại
Kim loại | Độ cứng (Trên thang Mohs) | Kim loại | Độ cứng (Trên thang Mohs) |
Thủy ngân | 1.5 | Sắt | 4 |
Natri | 2.5 | Niken | 4 |
Kalium | 0.4 | Titan | 6 |
Nhôm | 2.75 | Crom | 8.5 |
Chì | 1.5 | Mangan | 6.5 |
Thiếc | 1.5 | Coban | 5.5 |
Đồng | 2.75 | Nhôm magiê | 5.5 |
Bạc | 2.75 | Nickel magiê | 5.5 |
Vàng | 2.5 | Beryllium | 7.5 |
Canxi | 1.5 | Wolfram | 7.5 |
Kẽm | 2.5 | Thép | khoảng từ 5 đến 8,5 |
Lưu ý rằng bảng xếp hạng này không phải là chính thức và có thể có sự khác biệt tùy thuộc vào nguồn tham khảo. |