Vam cảo tháo vòng bi
Cảo vòng bi, chế cảo vòng bi, vam cảo tháo vòng bi hay vam tháo bạc đạn. Ứng dụng chủ yếu của bộ cảo vòng bi là tính năng tháo bánh răng, puli, bạc đạn, nhông và các cơ phận khác. Liên hệ: 0961172212 để được tư vấn dòng model chính hãng 100% KS Tools - Germany, mang lại hiệu quả công việc tối ưu.
Cảo cơ khí| Mô tả khái quát - đặc điểm
Cảo hay vam tháo vòng bi KS Tools - Germany được sử dụng rất phổ biến trong việc sửa chữa bảo dưỡng thiết bi máy tại nhà máy - Gara ô tô. Ngay cả những vật dụng bình thường trong nhà cũng cần có những vam tháo vòng bi máy giặt, xe máy, quạt trần… Cách tháo vòng bi quạt trần, máy giặt, xe máy,.. cũng trở nên đơn giản hơn nhờ vào dụng cụ vam cảo.
Cảo vòng bi Germany được làm bằng thép hợp kim đặc biệt, rèn theo công nghệ luyện kim độc quyền KS Tools. Vật liệu và quy trình làm sản xuất của Đức là số 1 thế giới, nên các bạn hoàn toàn yên tâm về độ bền và khả năng làm việc của cảo.
Để cân nhắc lựa chọn cảo phù hợp với công việc; ngoài vấn đề liên quan về số chấu, độ mở ngàm và tải trọng thì thông số của mấu cảo rất quan trọng. Bởi kích thước mấu cảo nếu không vừa để móc vào khe hở sẵn có thì chiếc vam xuất hiện lúc vào là vô dụng mà thôi.
Thông số mấu cảo cần lưu ý khi lựa chọn
Độ dày của mỏ D: Kích thước này ảnh hưởng trực tiếp đến khe hở ban đầu để cho mấu cảo vào được hay không. Điều kiện là nó cần phải nhỏ hơn so với khe mà mình đang có vật cần móc ra. | |
Độ sâu của mấu cảo E: Đây là chỉ số cho biết tay cảo có thể bấu vào vật nâng tối đa là bao nhiêu. Nghĩ đơn giản là càng bấu víu nhiều thì khả năng ôm vật càng chắc chắn hơn. Nhưng chú ý, không nhất thiết là phải bám cho hết vật. | |
Độ rộng của mấu cảo F: Kích thước này mình nghĩ là cũng rất quan trọng. Chỉ số này cho bạn biết, không gian quanh khe hở khi cho mấu cảo vào hết bắt buộc phải lớn hơn độ dài khoảng cách F. | |
Bề ngang của mấu cảo G: Chỉ số nào không quá quan trọng bằng chỉ số F. Kích thước này cho thấy khi bạn muốn nhét tay cảo là khe trống nào đó. Dù không quá quan trọng nhưng mình cũng nên lưu tâm 1 chút. |
Trên đây là những kích thước đơn giản nhưng lại khá quan trọng cho việc lựa chọn cảo vòng bi cho phù hợp với không gian làm việc. Với những hãng phổ thông, tự gia công thì những kích thước này sẽ không có đầy đủ và đúng kích thước theo tiêu chuẩn. Để mang lại hiệu quả công việc tốt nhất, bạn nên chọn những hãng có tên tuổi trên thị trường.
Cảo vòng bi| Vam tháo vòng bi KS Tools có những loại nào?
Cảo chuyên dụng tháo cánh quạt, dùng nhiều cho cánh quạt làm mát trong tuabin khí. Cảo chuyên dụng cho tua bin gió, điện gió hay năng lượng gió.
Cảo 2 chấu| Cảo vòng bi 2 chấu
Cảo 2 chấu KS Tools hiện nay có rất nhiều loại khác nhau. Cảo 2 chấu loại nhỏ đến to, mọi kích cỡ cho nhu cầu công việc. Đúng theo mục đích công việc của cảo tháo bánh răng, puli, bạc đạn, nhông. Nhưng không chỉ như thế, cảo cơ khí còn được dùng để tháo các cơ phận khác. Cảo 2 chấu được sử dụng thích hợp với không gian hẹp. Có 2 loại chính: Cảo 2 chấu ngoài vòng bi và cảo 2 chấu trong vòng bi.
Cảo 2 chấu ngoài vòng bi: là loại có 2 ngàm kẹp cong vào phía ti cảo. Loại này chỉ có chức năng tháo vòng bi bên ngoài. Không đưa ngàm kẹp vào bên trong vòng bi được.
Model | Độ kẹp max A (mm) | Độ sâu ngàm B (mm) | Độ mở ngàm ngoài C (mm) | Độ dày mấu cảo D (mm) | Độ sâu mấu cảo E (mm) | Độ rộng mấu cảo F (mm) | Giá tham khảo |
620.1301 | 15-80 | 100 | 70 - 130 | 3 | 12 | 22 | |
620.1302 | 15 - 120 | 100 | 80 -170 | 3 | 12 | 22 | |
620.1303 | 20 -160 | 150 | 110 -210 | 4 | 16 | 30 | |
620.1304 | 20 - 200 | 150 | 120 -250 | 4 | 16 | 30 | |
620.1305 | 40 -250 | 200 | 170 -300 | 6.5 | 23 | 43 | |
620.1306 | 40-350 | 200 | 190 -400 | 6.5 | 23 | 43 |
Cảo 2 chấu trong vòng bi: Trái với cảo ngoài vòng bi, cảo trong có 2 ngàm kẹp cong hướng ra bên ngoài ti cảo. Loại này chỉ có thể đưa ngàm kẹp vào phía trong vòng bị mà thôi.
Loại 2 chấu trong, ngoài kết hợp: Đây là dòng loại phổ biến và thông dụng nhất, được ưu tiên sử dụng hơn 2 cảo trong, cảo ngoài. Bởi nó có chức năng của cả hai loại: thao bi ngoài, tháo bi trong. Dòng cảo này có rất nhiều loại cùng 1 mục đích sử dụng nhưng khác nhau về cấu tạo, đặc điểm chuyên dụng cho từng bánh răng, puli, nhông, bạc đạn,...Chủ yếu khác nhau về cánh tay: dài, ngắn.
Model | Độ mở ngàm (mm) | Độ sâu ti cảo (mm) | Khả năng chịu lực siết (Nm) | Độ dày/ độ sâu mấu cảo (D/E) mm | Độ rộng/ bề ngang mấu cảo (F/G) mm | Giá tham khảo (VNĐ) |
620.0101 | 20 - 90 | 100 | 80 | 3 mm/ 13 mm | 25 mm/ 20 mm | |
620.0102 | 25 - 130 | 100 | 80 | 3 mm/ 13 mm | 25 mm/ 20 mm | |
620.0103 | 50 - 160 | 150 | 150 | 4 mm/ 16 mm | 35 mm/ 25 mm | |
620.0104 | 60 - 200 | 150 | 150 | 4 mm/ 16 mm | 35 mm/ 25 mm | |
620.0105 | 80 – 250 | 200 | 320 | 5 mm/ 25 mm | 54 mm/ 35 mm | |
620.0106 | 80 – 350 | 200 | 320 | 5 mm/ 25 mm | 54 mm/ 35 mm | |
620.0107 | 110 - 520 | 200 | 360 | 5 mm/ 25 mm | 54 mm/ 35 mm | |
620.0108 | 170 - 640 | 225 | 400 | 10 mm/ 33 mm | 55 mm/ 50 mm |
Cảo 3 chấu| Cảo 3 chấu thủy lực.
Cũng như cảo 2 chấu, cảo vòng bi 3 chấu có 1 thêm 1 canh tay nữa. Đặc điểm của loại cảo này là nó ôm được vòng bi chắc chắn hơn, cân xứng được góc 120 độ. Thao tác kỹ thuật và định vị cũng nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, không gian thao tác cần rộng hơn so với cảo 2 chấu. Và tải trọng của nó chắc chắn lớn hơn rồi, vì nó có thêm 1 cánh tay nữa mà. Tương tự cảo 2 chấu, cảo vòng bi 3 chấu cũng có 2 loại chính.
Loại 3 chấu ngoài vòng bi:
Model | Độ mở ngàm (mm) | Độ sâu ti cảo (mm) | Khả năng chịu lực siết (Nm) | Độ dày/ độ sâu mấu cảo (D/E) mm | Độ rộng/ bề ngang mấu cảo (F/G) mm | Giá tham khảo (VNĐ) |
630.3601 | 18 – 100 | 85 | 25 | 2 mm/ 10 mm | 20 mm/ 14 mm | |
630.3602 | 20 – 200 | 150 | 60 | 3 mm/ 14 mm | 25 mm/ 18 mm | |
630.3603 | 35 – 250 | 220 | 70 | 4 mm / 20 mm | 36 mm/ 25 mm | |
630.3604 | 50 – 300 | 250 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3605 | 50 - 350 | 350 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3606 | 50 – 400 | 400 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3607 | 50 – 450 | 450 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3608 | 50 – 500 | 500 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3609 | 50 – 500 | 650 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3610 | 50 - 500 | 1000 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm |
Loại 3 chấu kết hợp trong ngoài
Model | Độ mở ngàm (mm) | Độ sâu ti cảo (mm) | Khả năng chịu lực siết (Nm) | Độ dày/ độ sâu mấu cảo (D/E) mm | Độ rộng/ bề ngang mấu cảo (F/G) mm | Giá tham khảo (VNĐ) |
630.3601 | 18 – 100 | 85 | 25 | 2 mm/ 10 mm | 20 mm/ 14 mm | |
630.3602 | 20 – 200 | 150 | 60 | 3 mm/ 14 mm | 25 mm/ 18 mm | |
630.3603 | 35 – 250 | 220 | 70 | 4 mm / 20 mm | 36 mm/ 25 mm | |
630.3604 | 50 – 300 | 250 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3605 | 50 - 350 | 350 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3606 | 50 – 400 | 400 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3607 | 50 – 450 | 450 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3608 | 50 – 500 | 500 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3609 | 50 – 500 | 650 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm | |
630.3610 | 50 - 500 | 1000 | 220 | 5 mm/ 25 mm | 48 mm/ 30 mm |
- Cờ lê siết lực
- Bộ chuyên dụng nhà máy
- Bộ khẩu đa năng
- Bộ lục giác
- Cờ lê đóng búa
- Cờ lê vòng miệng
- Cờ lê đuôi chuột
- Dao cắt ống
- Dụng cụ Non-Sparking
- Dụng cụ sửa chữa ô tô
- Dụng cụ uốn ống
- Đầu tuýp và tay vặn nhanh
- Ê tô kẹp ống
- Kìm chính hãng
- Kìm cắt nhựa Japan
- Mỏ lết thường
- Mỏ lết răng
- Mũi vặn vít
- Súng xiết mở ốc-bulong
- Tô vít đóng
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Vam cảo thủy lực
- Thước cặp điện tử
- Thước thủy nivo
- Vam cảo tháo vòng bi